Tư vấn cách chọn ngày khai trương cửa hàng năm 2021 – 2021 Kỷ hợi:
Chọn ngày tốt để khai trương, những việc quan trọng trong đầu xuân năm mới đã đi vào tâm chí người Việt ta từ rất lâu đời. Việc làm này mang nhiều ý nghĩa khác nhau tùy thuộc vào mỗi người, người kinh doanh thì cầu tài, cầu lộc, người lao động thì cầu sức khỏe và tiền bạc, người làm quan thì mong mau…

Có thể bạn quan tâm:

 

 

Tư vấn cách chọn ngày khai trương cửa hàng năm 2021 – 2021 Kỷ hợi:

Chọn ngày tốt để khai trương, những việc quan trọng trong đầu xuân năm mới đã đi vào tâm chí người Việt ta từ rất lâu đời. Việc làm này mang nhiều ý nghĩa khác nhau tùy thuộc vào mỗi người, người kinh doanh thì cầu tài, cầu lộc, người lao động thì cầu sức khỏe và tiền bạc, người làm quan thì mong mau thăng quan tiến chức.

Việc chọn được một ngày tốt để khai trương, mở cửa hàng là rất cần thiết bởi việc làm này sẽ mang lại nhiều may mắn trong công việc làm ăn, công việc thuận buồm xuôi gió. Dưới đây là môt số phân tích về ngày giờ tốt cho năm Bính Thân 2021 – 2021 cho bạn tham khảo.

Năm nay có 6 ngày tốt để khai trương, mở cửa kinh doanh lại sau Tết đạt nhiều may mắn, thuận lợi cho suốt cả năm. Đó là các ngày: mùng 2, 3, 5, 7, 8, 9 (Âm Lịch) ngày tốt nhất là ngày mùng 8 Âm Lịch tức 15/2/2019

Cách chọn ngày khai trương mở cửa hàng cho 12 con giáp:

Tiễn năm cũ đi đón xuân mới đến, người Việt ta, theo phong tục Đông phương cổ truyền, có tục ăn tất niên, xuất hành, xông đất, chọn ngày khai trương và chọn ngày xây sửa nhà để cầu may mắn, tài lộc, tránh hung tìm cát.

Mùng 1:Tốt. Nên xuất hành, đi lễ chùa, hội họp, khai bút. Giờ tốt: Tỵ, Mùi, Tuất, Hợi, Huớng tốt: Cầu duyên đi về Nam, Cầu tài đi về phương đông. Những tuổi kỵ dùng: Bính, Tân, Sửu, Mậu, Kỷ.

Mùng 2:

  • Rất Tốt. Rất lợi cho xuất hành, mở hàng xuất kho, ñi lễ chùa, hội họp. Giờ tốt: Sửu, Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất. Huớng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, Cầu tài đi về phương Bắc. Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Dần, Đinh, Bính.
  • Xếp hạng: 2/5 điểm (trung bình)
  • Giờ tốt: giờ Dần (3h – 5h sáng); giờ Tỵ (9h – 11h sáng); giờ Ngọ (11h – 13h chiều); giờ Dậu (17h-19h tối)
  • Hướng tốt: Đông Nam; hướng xấu: Bắc
  • Hướng đón tài lộc: Đông
  • Tuổi tốt: tuổi Thìn (tốt nhất là Bính Thìn – 41 tuổi); sau đến tuổi Sửu, tuổi Tỵ, tuổi Dậu
  • Tuổi trung bình: Tý, Dần, Ngọ, Thân
  • Tuổi xung: xấu nhất là Mão (nhất là Ất Mão – 42 tuổi); sau đến tuổi Mùi, Tuất, Hợi

Mùng 3:

  • Rất Xấu. Nên đi lễ chùa, không nên khai trương hoặc làm việc đại sự, nên đi thăm hỏi họ hàng gần, hội họp, vui chơi. Giờ tốt: Tý, Mão, Mùi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Bắc, cầu tài đi về phương chính Nam. Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Quý, Mão, Dậu, Bính, Đinh.
  • Xếp hạng: 2/5 điểm (trung bình)
  • Giờ tốt: giờ Sửu (1h – 3h sáng); giờ Mão (5 – 7h sáng); giờ Tỵ (9 – 11h sáng); giờ Mùi (13 -15h chiều), giờ Hợi (21 – 23h tối)
  • Hướng tốt: Đông Nam; hướng xấu: Bắc
  • Hướng đón tài lộc: Nam
  • Tuổi tốt: tuổi Mão (tốt nhất là Đinh Mão – 30 tuổi); sau đến tuổi Dần, tuổi Ngọ, tuổi Tuất
  • Tuổi trung bình: Sửu, Tỵ, Mùi, Hợi
  • Tuổi xung: xấu nhất là Thìn (nhất là Bính Thìn – 41 tuổi); sau đến tuổi Tý, Thân, Dậu

Mùng 4: Tốt. Nên đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, hội họp vui chơi. Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Thân. Hướng tốt: Cầu duyên đi về Tây Bắc, cầu tài đi vềTây Nam. Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Thìn, Mùi, Kỷ, Mậu.

Mùng 5:

  • Bình thường. Hạn chế làm những việc đại sự. Nên đi chơi, lễ chùa. Có thể thăm hỏi họ hàng, làng xóm…Giờ tốt: Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi. Cầu duyên và cầu tài đi về phương Tây Nam. Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Ất, Tỵ, Hợi, Mậu, Kỷ.
  • Xếp hạng: 3/5 điểm (tốt)
  • Giờ tốt: giờ Dần (3h – 5h sáng); giờ Mùi (13h – 15h chiều); giờ Sửu (1h – 3h sáng); giờ Dậu (17h-19h tối)
  • Hướng tốt: Bắc; hướng xấu: Tây Nam
  • Hướng đón tài lộc: Đông Nam
  • Tuổi tốt: tuổi Sửu (tốt nhất là Kỷ Sửu – 8 tuổi); sau đến tuổi Thân, Tý, Thìn
  • Tuổi trung bình: Mão, Tỵ, Dậu, Hợi
  • Tuổi xung: xấu nhất là Ngọ (nhất là Mậu Ngọ – 39 tuổi); sau đến tuổi Dần, Mùi, Tuất

Mùng 6: Rất tốt. Nên khai trương, xuất hành, mở kho, đi lễ chùa, hội họp, thăm hỏi họ hàng. Giờ tốt: Sửu, Mão, Mùi, Thân. Hướng tốt: Cầu duyên đi về chính Nam, Cầu tài đi về chính Tây. Những tuổi kỵ dùng: Bính, Mão, Ngọ, Tân, Canh.

Mùng 7:

  • Rất xấu. Không nên làm việc lớn, nên đi lễ chùa, thăm hỏi làng xóm, họ hàng gần nhà. Giờ tốt: Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, cầu tài ñi về phương Tây Bắc. Những tuổi kỵ dùng: Bính, Đinh, Sửu, Mùi, Canh, Tân.
  • Xếp hạng: 4/5 điểm (rất tốt)
  • Giờ tốt: giờ Tý (0 – 1h sáng); giờ Tỵ (9h – 11h sáng); giờ Tuất (19 – 21h tối); giờ Dậu (17h-19h tối); giờ Hợi (21 – 23h tối)
  • Hướng tốt: Bắc; hướng xấu: Nam, Tây Nam
  • Hướng đón tài lộc: Tây
  • Tuổi tốt: tuổi Hợi (tốt nhất là Tân Hợi – 46 tuổi); sau đến tuổi Dần, Ngọ, Tuất
  • Tuổi trung bình: Sửu, Mão, Mùi, Dậu
  • Tuổi xung: xấu nhất là Thân (nhất là Canh Thân – 37 tuổi); sau đến tuổi Tý, Thìn, Tỵ

Mùng 8:

  • Suất sắc. Nên đi thăm hỏi họ hàng, hội họp vui chơi. Giờ tốt: Sửu, Thìn, Mùi, Tuất. Hướng tốt: Cầu duyên đi về đông Bắc, cầu tài ñi về phương Đông Nam. Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Thân, Tỵ, Quý, Nhâm.
  • Xếp hạng: 5/5 điểm (xuất sắc)
  • Giờ tốt: giờ Ngọ (11h – 13h chiều); giờ Hợi (21 – 23h tối)
  • Hướng tốt: Tây Nam; hướng xấu: Đông, Nam
  • Hướng đón tài lộc: Tây
  • Tuổi tốt: tuổi Tuất (tốt nhất là Nhâm Tuất – 35 tuổi); sau đến tuổi Hợi, Mão, Mùi
  • Tuổi trung bình: Tý, Dần, Ngọ, Thân
  • Tuổi xung: xấu nhất là Dậu (nhất là Tân Dậu – 36 tuổi); sau đến tuổi Sửu, Tỵ, Thìn

Mùng 9:

  • Xấu. Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi,… Giờ tốt: Mão, Mùi, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Tây Bắc, cầu tài đi về phương Đông Nam. Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Kỷ, Dậu, Tý,Nhâm, Quý.
  • Xếp hạng: 2/5 điểm (trung bình)
  • Giờ tốt: giờ Sửu (1 – 3h sáng), Mão (5 – 7h sáng), Tỵ (9 – 11h sáng), Mùi (13 – 15h chiều), Thân (15 – 17h tối)
  • Hướng tốt: Tây Nam; hướng xấu: Đông
  • Hướng đón tài lộc: Bắc
  • Tuổi tốt: tuổi Dậu (tốt nhất là Quý Dậu – 24 tuổi); sau đến tuổi Thân, Tý, Thìn
  • Tuổi trung bình: Tỵ, Mùi, Hợi, Sửu
  • Tuổi xung: xấu nhất là Tuất (nhất là Nhâm Tuất – 35 tuổi); sau đến tuổi Dần, Ngọ, Mão

Mùng 10: Rất tốt. Nên xuất hành, khai trương cửa hàng, cưới hỏi, đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, hội họp vui chơi,… Giờ tốt: Tỵ, Thân, Dậu, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Tây Nam, cầu tài đi về chính Đông. Những tuổi kỵ dùng: Canh, Thìn, Tuất, Giáp, Ất.

Những tuổi như trên được mời mua mở hàng khai trương đầu năm,động thổ xây sửa nhà, dự lễ về nhà mới, đi đón cô dâu về nhà chồng, tiễn đưa người thân đi làm ăn xa, đón em bé từ bảo sanh viện về nhà, dự lễ cúng đầy tháng, dự lễ cúng thôi nôi cho em bé, dự lễ cúng đáo tuế, cúng thất tuần cho gia chủ sẽ được cát tường đại lợi.Nhưng hãy chọn người tử tế đàng hoàng, nhân cách đầy đủ, trí tuệ thông minh, hiền hậu nhân từ. Phúc lộc đầy đủ.

Giải Nghĩa:

  • Giờ tốt: là những giờ có thể bắt đầu cúng, khai trương mở tiệm, bắt đầu kinh doanh, hoạt động lại.
  • Hướng tốt: có nghĩa rằng những ngày đó sẽ thuận lợi nhất cho 1 hướng nhất định. Nên chọn ngày khai trương phù hợp với hướng của cửa hàng, nơi kinh doanh, công ty. Ví dụ như hướng công ty là Đông Nam thì có thể chọn ngày 9/2/2019 để khai trương. Tương tự, nếu hướng công ty là Bắc thì tránh khai trương ngày 9/2/2019.
  • Hướng đón tài lộc (thần tài): là hướng người đứng cúng, cầu xin tài lộc, bàn cúng xoay về hướng đó; nhân viên, chủ doanh nghiệp nên đi từ hướng đó để đến công ty, văn phòng thì sẽ đem lại nhiều may mắn.
  • Tuổi tốt: những tuổi hợp với ngày khai trương có thể mời để xông đất, khai trương văn phòng, cửa hàng cho thêm phần may mắn. Nếu không chọn được tuổi tốt, thì có thể chọn tuổi trung bình; tuy nhiên cần tránh tuổi xấu, xung với ngày. Về phần tuổi những người may mắn trong năm 2021 – 2021 thì có thể tham khảo thêm bài viết của chúng tôi về những tuổi dễ gặp may mắn trong suốt năm 2021 – 2021 để lựa chọn được tuổi tốt nhất xông đất.

Lưu ý là họ phải không trong thời gian thọ tang. Nam nữ đều tốt. Người được mời xông đất, khai trương đầu năm kiêng mặc áo trắng hoặc đen. Áo mặc tông màu xanh lá cây (tông màu đậm càng tốt) là thuận nhất với năm Bính Thân 2021 – 2021. Những ngày tốt này được chọn theo tính toán theo lịch Chiêm Tinh Phong Thủy, Trạch Nhật chứ không theo phép thông thường dân gian như ngày Nguyệt Kỵ (mùng 5, 14, 23) hay kiêng kỵ số xấu (số 4, 14, 13, 5…). Xem thêm : Văn khấn khai trương đầu năm 2021 – 2021