Nên mua xe Yamaha Acruzo 2022 hay Honda Lead 2021? Honda Lead 125 có giá bán của phiên bản tiêu chuẩn và cao cấp lần lượt là 37.500.000 triệu đồng và 38.500.000 triệu đồng. Yamaha Acruzo 125 cũng có 2 phiên bản với 2 mức giá khác nhau, phiên bản tiêu chuẩn 34.990.000 triệu đồng và bản cao cấp là 36.490.000 triệu đồng.
Nên mua xe Yamaha Acruzo 2022 hay Honda Lead 2021
Yamaha Acruzo 2021 và Honda Lead 2021 Honda nên mua…
Có thể bạn quan tâm:
Nên mua xe Yamaha Acruzo 2022 hay Honda Lead 2021? Honda Lead 125 có giá bán của phiên bản tiêu chuẩn và cao cấp lần lượt là 37.500.000 triệu đồng và 38.500.000 triệu đồng. Yamaha Acruzo 125 cũng có 2 phiên bản với 2 mức giá khác nhau, phiên bản tiêu chuẩn 34.990.000 triệu đồng và bản cao cấp là 36.490.000 triệu đồng.
Nên mua xe Yamaha Acruzo 2022 hay Honda Lead 2021
Yamaha Acruzo 2021 và Honda Lead 2021 Honda nên mua xe gì tốt nhất? với hình ảnh chi tiết, giá bán cùng thông số kỹ thuật cụ thể sẽ được chúng tôi cập nhật nhanh chóng trong bài viết này để giúp bạn có thêm nhiều chọn lựa quyết định sở hữu cho mình một mẫu xe phiên bản hiện đại vượt trội với nhiều ưu điểm đáng kể.
So với những mẫu xe tay ga đang xuất hiện trên thị trường như Click, Vision, AirBlade,…thì ai dòng xe đình đám vừa mới ra mắt là Acruzo và Lead đời mới của hãng Yamaha và Honda chắc chắn sẽ là ưu tiên chọn lựa số một cho những ai có nhu cầu muốn thay đổi một thiết kế xe vừa hợp túi tiền lại vừa đãm bảo mọi tính năng.
1. So sánh về mức giá Yamaha Acruzo 2022 và Honda Lead 2021
Honda Lead 125 có giá bán của phiên bản tiêu chuẩn và cao cấp lần lượt là 37.500.000 triệu đồng và 38.500.000 triệu đồng. Yamaha Acruzo 125 cũng có 2 phiên bản với 2 mức giá khác nhau, phiên bản tiêu chuẩn 34.990.000 triệu đồng và bản cao cấp là 36.490.000 triệu đồng.
2. So sánh về động cơ Acruzo 2022 và Lead 2021
- Honda Lead 125: Xe trang bị động cơ eSP 125 phân khối, 4 kỳ, xi-lanh đơn, làm mát bằng dung dịch, sản sinh công suất tối đa 11,3 mã lực tại 8.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 11,6 Nm tại 5.000 vòng/phút.
- Yamaha Acruzo 125 : Khối động cơ được trang bị công nghệ Blue Core đặc trưng của hãng. Dung tích 125 phân khối, 4 thì, xylanh đơn, SOHC, 2 van, làm mát bằng không khí cưỡng bức, truyền động CVT, phun xăng điện tử Fi Sản sinh công suất 8,3 mã lực tại 6.500 vòng/ phút.
- Như vậy nếu so sánh về phần động cơ , cả 2 xe đều sử dụng động cơ 125cc phân khối như nhau, được trang bị công nghệ hiện đại khác nhau, và so về phần tốc độ, Honda Lead có vẻ nhỉnh hơn Yamaha Acruzo.
3. So sánh về thiết kế Yamaha Acruzo 2022 và Honda Lead 2021
Honda Lead có thiết kế khá to và thô , gầm xe hơi thấp , thiết kế đuôi xe với đèn demi và đèn chiếu hậu Led khá đẹp mắt. Nhìn chung thiết kế của Lead mang tính ăn chắc, mặc bền với kiểu dáng thiết kế có vẻ khá “già”, hợp với những người phụ nữ đã có chồng.
Về ngoại hình thì nhìn có phần hơi giống với Honda Lead nhưng xe thon gọn nhìn có vẻ nữ tính hơn với thiết kế thân xe theo phong cách Châu Âu thanh thoát, phong cách thành thị. Dàn đầu và đuôi xe của Acruzo thiết kế ấn tượng , cụm đèn định vị Led hiện đại phía trước cho vẻ tinh tế và trang nhã nhưng nhìn chung thì xe có vẻ cũng khá già, hợp với những người phụ nữ có chồng.
4. So sánh về tiện dụng Acruzo 2022 và Lead 2021
Cả 2 xe đều có cốp xe cực rộng ( 37 lít ) , người dùng có thể tối đa hóa khả năng chứa đồ từ chiếc cốp xe cực rộng này, riêng Honda Lead lại có thêm hốc đồ đặt đối xứng với cụm khóa điện rất tiện dụng khi bạn chứa các vật nhỏ như khẩu trang, điện thoại… và Yamaha Acruzo lại không có ( lý do là nắp bình xăng của Acruzo đặt đối xứng với cụm khóa điện trong khi bình xăng của Lead lại đặt phía dưới ).
Bình xăng của 2 xe đều mở khá dễ dàng mà không cần rút chìa khóa và không phải bước xuống xe hay mở yên xe. Nhìn chung so với sự tiện dụng, cả 2 xe đều tương đương nhau, Honda Lead có phần hơn chút do có hốc chứa đồ phía trước .
5. So sánh về mức độ tiêu thụ nhiên liệu
Honda Lead 125 có mức độ tiêu thụ xăng là 1,82 lít / 100km còn Yamaha Acruzo 125 là 1,76 lít/100 km (theo vnexpress.net)
Hình ảnh chi tiết về xe Yamaha Acruzo 2021
Hình ảnh chi tiết về xe Honda Lead 2021
Kết luận chung
Nhìn chung cả 2 đều tương đương nhau Honda Lead nhỉnh giá hơn Yamaha Acruzo một chút. Hiện tại thì Honda Lead là một trong những mẫu xe ga hạng trung được yêu thích nhất tại thị trường Việt Nam. Còn Yamaha Acruzo ra đời nhằm mục đích cạnh tranh với Honda Lead về phân khúc xe dành cho giới nữ. Hy vong với những nhận xét, đánh giá trên sẽ giúp bạn được một chiếc xe vừa ý, phù hợp với tính chất công việc của mình.
Thông số kỹ thuật Honda Lead 2021
- Tự trọng: 113 kg
- Dài x Rộng x Cao: 1.832 x 680 x 1.120 mm
- Khoảng cách trục bánh xe: 1.273 mm
- Độ cao yên: 760 mm
- Khoảng cách gầm xe: 138 mm
- Dung tích bình xăng (danh định): 6,0 lít
- Kích cỡ lốp trước/ sau: Trước: 90/90 – 12 44J / Sau: 100/90 – 10 56J
- Phuộc trước: Ống lồng, giảm chấn thủy lực
- Phuộc sau: Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực
- Loại động cơ: PGM-FI, xăng, 4 kỳ, 1 xy-lanh, làm mát bằng dung dịch
- Dung tích xy-lanh: 124,92 cm3
- Đường kính x hành trình pít-tông: 52,4 mm x 57,9 mm
- Tỉ số nén: 11 : 1
- Công suất tối đa: 8,45 kW/8.500 vòng/phút
- Mô-men cực đại: 11,6 N.m/5.000 vòng/phút
- Dung tích nhớt máy: 0,9 lít khi rã máy, 0,8 lít khi thay nhớt
- Hộp số: Vô cấp, điều khiển tự động
Thông số kỹ thuật Yamaha Acruzo 2021
- Kích thước (Dài x Rộng x Cao):1.805 mm × 685 mm × 1.145 mm
- Độ cao yên xe: 785mm
- Khoảng cách giữa 2 trục bánh xe: 1.275mm
- Trọng lượng khô / ướt : 99kg
- Khoảng cách gầm với mặt đất: 125mm
- Động cơ: SOHC, 4 thì, 2 van, làm mát bằng không khí
- Bố trí xy lanh: Xy lanh đơn
- Dung tích xy lanh: 125 cm3
- Đường kính và hành trình: Piston: 52,4 mm × 57,9 mm
- Tỉ số nén: 11.0:1
- Công suất tối đa: 6,1 kW (8,3 PS) / 6.500 vòng/phút
- Mô men xoắn cực đại: 9,7 N·m (0,99 kgf·m) / 5.000 vòng/phút
- Dung tích dầu máy: 0.8 L
- Dung tích bình xăng: 5.5 L
- Hệ thống cung cấp nhiên liệu: Phun xăng điện tử – FI
- Hệ thống đánh lửa: TCI Kỹ thuật số
- Hệ thống ly hợp: Khô, ly tâm tự động
- Truyền động: Dây đai V tự động
- Tỉ số truyền sơ cấp & thứ cấp: 2,219–0,749
- Loại khung: Khung ống thép
- Kích thước lốp trước/ lốp sau: 90/90-12 / 100/90-10
- Phanh trước/sau: Đĩa thủy lực/Phanh thường
- Giảm xóc trước/sau: Phuộc nhún/Giảm chấn dầu và Lò xo
- Đèn pha: 12V 35/35W × 1 (Hệ thống đèn halogen).
Nên mua acruzo hay grande?
Yamaha Nozza Grande chỉ có một phiên bản hiện hành với giá bán 41,99 triệu đồng.
Yamaha Acruzo có đến 2 phiên bản, bao gồm: phiên bản tiêu chuẩn 34,99 triệu động và phiên bản cao cấp 36,49 triệu đồng.
Grande 2022 có khối lượng cực nhẹ, trong khi các tiện ích thì phục vụ tốt cho người đi. Tuy nhiên, về thiết kế của Grande vẫn chưa có sự tinh tế, vận hành thì tạm chấp nhận với chị em chứ không được coi là mạnh mẽ.
Yamaha Acruzo là con lai giữa Yamaha Grande và Yamaha Nozza, tạo ra một chiếc xe tay ga tầm trung, mạnh mẽ và tiện dụng. Với những tính năng vượt trội về sự hiện đại, sự lai tạp trong thiết kế không đáng kể đến, và Yamaha Acruzo thực sự là chiếc xe đáng đồng tiền bát gạo.