Đánh giá xe Honda Ridgeline 2021: Ridgeline được dựa trên nền khung xe liền khối (unibody) thay vì dạng khung xe rời (body on frame) như các loại pick-up khác. Kích thước Ridgeline to lớn đôi chút so với thế hệ trước. Cụ thể, thân xe rộng hơn 137 mm và dài hơn 101 mm.

Đánh giá xe Honda Ridgeline 2021
Sau 10 năm xuất hiện trên thị trường, Honda mới cho ra mắt phiên bản hoàn toàn mới của mẫu…

Có thể bạn quan tâm:

Đánh giá xe Honda Ridgeline 2021: Ridgeline được dựa trên nền khung xe liền khối (unibody) thay vì dạng khung xe rời (body on frame) như các loại pick-up khác. Kích thước Ridgeline to lớn đôi chút so với thế hệ trước. Cụ thể, thân xe rộng hơn 137 mm và dài hơn 101 mm.

Đánh giá xe Honda Ridgeline 2021

Sau 10 năm xuất hiện trên thị trường, Honda mới cho ra mắt phiên bản hoàn toàn mới của mẫu PickupRidgeline – cái tên rất xa lạ với nhiều người trong phân khúc bán tải. Tuy nhiên, không chỉ tên xe mà cấu hình của mẫu xe này cũng “không giống ai”.

Honda giới thiệu Ridgeline vào năm 2005 và được xem như phiên bản 2006, đây cũng là năm chiếcbán tải này đạt doanh số bán hàng cao kỷ lục 50.193 xe. Tuy nhiên, cũng từ đây, doanh số bắt đầu suy giảm và chỉ còn trung bình khoảng 5-10.000 xe mỗi tháng. Đến tháng 9/2014, Ridgeline chính thức bị ngừng sản xuất do doanh số quá thấp và chờ đợi một phiên bản hoàn toàn mới xuất hiện.
2017-Honda-Ridgeline-21-e1452565312989-850x439.
Mãi đến Detroit 2021, Honda Ridgeline mới chính thức “tái xuất”. Ở thế hệ thứ 2 này, Ridgeline vẫn mang nhiều điểm chung với “người anh em”’ Pilot. Ridgeline mới bây giờ đã lớn hơn và có nhiều phiên bản hơn. Trong đó có cả phiên bản dẫn động cầu trước, điều hiếm thấy trong phân khúc bán tải.
2017-Honda-Ridgeline-24-850x567.
Ridgeline được dựa trên nền khung xe liền khối (unibody) thay vì dạng khung xe rời (body on frame) như các loại pick-up khác. Kích thước Ridgeline to lớn đôi chút so với thế hệ trước. Cụ thể, thân xe rộng hơn 137 mm và dài hơn 101 mm.
2017-Honda-Ridgeline-12-850x567.
Thùng xe phía sau cũng to hơn với chiều rộng 1.220 mm, có thể chở được 725 kg. Thùng sau làm bằng vật liệu tổng hợp có khả năng chống xước và đi kèm ngăn chứa đồ bên dưới. Bên cạnh đó là 8 móc để cố định đồ đạc và một cổng sạc AC 400 W. Kiểu mở cửa thùng của Ridgeline “không giống ai” khi có thể mở sang một bên như những chiếc SUV thuần chất và cả mở ra sau theo kiểu truyền thống của dòng Pickup.
2017-Honda-Ridgeline-29-850x567.
Các trang bị và tiện nghi đáng kể trên mẫu xe bán tải “lai” sedan này có được như đèn DRL và đèn hậu Led, khởi động nút bấm, điều hòa 3 vùng có cửa gió hàng ghế sau, nội thất bọc da, màn hình trung tâm 8 inch cảm ứng với Apple Car Play và Android Auto, hàng ghế 2 gập 60/40,…

Các công nghệ và trang bị an toàn trên xe Ridgeline gồm:

cảnh báo làn đường (LDW), phanh giảm thiểu va chạm (CMBS), cảnh báo va chạm trước (FCW), camera lùi…Trên bản cao cấp sẽ có thêm hệ thống giám sát làn đường và cảnh báo điểm mù.
2017-Honda-Ridgeline-31-850x567.
Về hệ truyền động, xe được trang bị loại máy xăng 3.5 lít V6 i-VTEC, hộp số tự động 6 cấp. Honda cho biết, Ridgeline có khả năng tăng tốc và hiệu suất nhiên liệu tốt nhất phân khúc. Ridgeline sẽ có 2 tùy chọn dẫn động là cầu trước và tất cả các bánh AWD với 4 chế độ lái là Normal (thông thường), Sand (cát), Snow (đường tuyết) và Mud (bùn đất).
2017-Honda-Ridgeline-16-850x567.
Tương tự phiên bản cũ, Ridgeline 2022 là sản phẩm do trung tâm Nghiên cứu và Phát triển của Honda tại Mỹ. Xe sẽ được sản xuất tại nhà máy ở Lincoln, bang Alabama, Mỹ. Đối thủ chính của Ridgeline chính là mẫu Toyota Tacoma.

Hình ảnh xe Honda Ridgeline 2021

chi-tiet-honda-ridgeline-2017
chi-tiet-honda-ridgeline-2017-1
chi-tiet-honda-ridgeline-2017-2
chi-tiet-honda-ridgeline-2017-3
chi-tiet-honda-ridgeline-2017-4
chi-tiet-honda-ridgeline-2017-5
chi-tiet-honda-ridgeline-2017-6
chi-tiet-honda-ridgeline-2017-7
chi-tiet-honda-ridgeline-2017-8
chi-tiet-honda-ridgeline-2017-9
chi-tiet-honda-ridgeline-2017-10